Bỏ qua để tới nội dung chính
Đăng nhập với Microsoft
Đăng nhập hoặc tạo một tài khoản.
Xin chào,
Chọn một tài khoản khác.
Bạn có nhiều tài khoản
Chọn tài khoản bạn muốn đăng nhập.

Hàm TEXTJOIN kết hợp văn bản từ nhiều phạm vi và/hoặc các chuỗi, đồng thời tích hợp một dấu tách mà bạn chỉ định giữa mỗi giá trị văn bản sẽ được kết hợp. Nếu dấu tách là một chuỗi văn bản trống, hàm này sẽ ghép nối các phạm vi một cách hiệu quả.

Lưu ý: Tính năng này chỉ khả dụng Windows hoặc máy Mac nếu bạn đã Office 2019 hoặc nếu bạn có đăng ký Microsoft 365 của mình. Nếu bạn là người đăngMicrosoft 365 của bạn, hãy đảm bảo bạn có phiên bản mới nhất của Office.

Cú pháp

TEXTJOIN(dấu tách, ignore_empty, text1, [text2], …)

tham đối

Mô tả

dấu tách
(bắt buộc)

Một chuỗi văn bản, trống hoặc có một hay nhiều ký tự nằm giữa các dấu ngoặc kép hay một tham chiếu tới một chuỗi văn bản hợp lệ. Nếu một số được cung cấp, thì số đó sẽ được coi là văn bản.


ignore_empty (bắt buộc)

Nếu TRUE, hãy bỏ qua các ô trống.

text1
(bắt buộc)

Mục văn bản cần kết hợp. Một chuỗi văn bản hoặc xâu chuỗi, chẳng hạn như một phạm vi ô.

[text2, ...]
(tùy chọn)

Các mục văn bản bổ sung cần kết hợp. Có thể có tối đa 252 tham đối văn bản cho các mục văn bản, bao gồm text1. Mỗi tham đối có thể là một chuỗi văn bản hoặc xâu chuỗi, chẳng hạn như phạm vi ô.

Ví dụ: =TEXTJOIN(" ",TRUE, "The", "sun", "will", "come", "up", "tomorrow.") sẽ trả về The sun will come up tomorrow.

Ghi chú

  • Nếu chuỗi kết quả vượt quá 32767 ký tự (giới hạn ô) thì TEXTJOIN sẽ trả về lỗi #VALUE!. .

Ví dụ

Sao chép dữ liệu ví dụ trong mỗi bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem toàn bộ dữ liệu.

Ví dụ 1

Tiền tệ

Đô la Mỹ

Đô la Úc

Nhân dân tệ Trung Quốc

Đô la Hồng Kông

Shekel Israel

Won Hàn Quốc

Rúp Nga

Công thức:

=TEXTJOIN(", ", TRUE, A2:A8)

Kết quả:

Đô la Mỹ, Đô la Úc, Nhân dân tệ Trung Quốc, Đô la Hồng Kông, Shekel Israel, Won Hàn Quốc, Rúp Nga

Ví dụ 2

A

B

a1

b1

a2

b2

a4

b4

a5

b5

a6

b6

a7

b7

Công thức:

=TEXTJOIN(", ", TRUE, A2:B8)

Kết quả:

a1, b1, a2, b2, a4, b4, a5, b5, a6, b6, a7, b7

Nếu ignore_empty=FALSE, kết quả sẽ là: a1, b1, a2, b2, , , a4, b4, a5, b5, a6, b6, a7, b7

Ví dụ 3

Thành phố

Tiểu bang

Mã bưu chính

Quốc gia

Tulsa

OK

74133

US

Seattle

WA

98109

US

Iselin

NJ

08830

US

Fort Lauderdale

FL

33309

US

Tempe

AZ

85285

US

end

,

,

,

;

Công thức:

=TEXTJOIN(A8:D8, TRUE, A2:D7)

Kết quả:

Tulsa,OK,74133,US;Seattle,WA,98109,US;Iselin,NJ,08830,US;Fort Lauderdale,FL,33309,US;Tempe,AZ,85285,US;end

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn luôn có thể hỏi chuyên gia trong Cộng đồng kỹ thuật Excel hoặc nhận hỗ trợ trong Cộng đồng.

Xem thêm

Hàm CONCATENATE

Hàm CONCAT

Tổng quan về các công thức trong Excel

Làm thế nào để tránh công thức bị lỗi

Tìm và sửa lỗi trong công thức

Các phím tắt và phím chức năng của Excel

Hàm văn bản (tham khảo)

Các hàm Excel (theo thứ tự bảng chữ cái)

Các hàm Excel (theo thể loại)

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn muốn xem các tùy chọn khác?

Khám phá các lợi ích của gói đăng ký, xem qua các khóa đào tạo, tìm hiểu cách bảo mật thiết bị của bạn và hơn thế nữa.

Cộng đồng giúp bạn đặt và trả lời các câu hỏi, cung cấp phản hồi và lắng nghe ý kiến từ các chuyên gia có kiến thức phong phú.

Thông tin này có hữu ích không?

Bạn hài lòng đến đâu với chất lượng dịch thuật?
Điều gì ảnh hưởng đến trải nghiệm của bạn?
Khi nhấn gửi, phản hồi của bạn sẽ được sử dụng để cải thiện các sản phẩm và dịch vụ của Microsoft. Người quản trị CNTT của bạn sẽ có thể thu thập dữ liệu này. Điều khoản về quyền riêng tư.

Cảm ơn phản hồi của bạn!

×