Bỏ qua để tới nội dung chính
Đăng nhập với Microsoft
Đăng nhập hoặc tạo một tài khoản.
Xin chào,
Chọn một tài khoản khác.
Bạn có nhiều tài khoản
Chọn tài khoản bạn muốn đăng nhập.

Trong một số trường hợp, số trong một trang tính được định dạng và lưu trữ trong các ô dưới dạng văn bản, điều này có thể gây ra các vấn đề cho việc tính toán hoặc tạo ra thứ tự sắp xếp lẫn lộn. Đôi khi vấn đề này xảy ra sau khi bạn nhập hoặc sao chép dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu hoặc các nguồn dữ liệu bên ngoài khác.

Số được định dạng dưới dạng văn bản sẽ được căn trái thay vì căn phải trong ô và thường được đánh dấu bằng một chỉ báo lỗi.

Bạn muốn làm gì?

Phương pháp 1: Chuyển đổi số có định dạng văn bản bằng Kiểm tra Lỗi

Nếu bạn nhập dữ liệu vào trong Excel từ một nguồn khác hoặc nếu bạn nhập số vào trong các ô đã được định dạng dưới dạng văn bản từ trước, bạn có thể thấy tam giác nhỏ màu xanh ở góc trên bên trái ô. Chỉ báo lỗi này cho bạn biết số này được lưu dưới dạng văn bản, như minh họa trong ví dụ này.

Các ô có chỉ báo lỗi màu xanh ở góc trên bên trái

Nếu đây không phải là điều bạn muốn, bạn có thể làm theo các bước này để chuyển đổi số được lưu dưới dạng văn bản trở lại dạng số thường.

  1. Trên trang tính, hãy chọn bất kỳ ô hoặc phạm vi ô nào có chỉ báo lỗi ở góc trên bên trái.

    Cách chọn ô, phạm vi, hàng hoặc cột

    Để chọn

    Hãy làm như sau

    Một ô đơn

    Bấm vào ô hoặc nhấn phím mũi tên để di chuyển tới ô.

    Một khoảng các ô

    Bấm vào ô đầu tiên trong phạm vi rồi kéo tới ô cuối cùng hoặc nhấn giữ Shift trong khi bạn nhấn các phím mũi tên để mở rộng vùng chọn.

    Bạn cũng có thể chọn ô đầu tiên trong khoảng này rồi nhấn F8 để mở rộng vùng chọn bằng cách sử dụng các phím mũi tên. Để dừng việc mở rộng vùng chọn, hãy nhấn F8 một lần nữa.

    Một phạm vi lớn các ô

    Hãy bấm ô đầu tiên trong phạm vi rồi nhấn giữ Shift trong khi bấm ô cuối cùng trong phạm vi đó. Bạn có thể cuộn để hiển thị ô cuối cùng.

    Tất cả ô trên trang tính

    Bấm nút Chọn Tất cả.

    Nút Chọn Tất cả

    Để chọn toàn bộ trang tính, bạn cũng có thể nhấn Ctrl+A.

    Nếu trang tính chứa dữ liệu, Ctrl+A sẽ chọn vùng hiện tại. Nhấn Ctrl+A lần thứ hai sẽ chọn toàn bộ trang tính.

    Phạm vi các ô hoặc các ô không liền kề

    Chọn ô đầu tiên hoặc phạm vi ô rồi nhấn giữ Ctrl trong lúc chọn các ô hay phạm vi khác.

    Bạn cũng có thể chọn ô hoặc phạm vi ô đầu tiên, rồi nhấn Shift+F8 để thêm một ô hoặc phạm vi ô không liền kề khác vào vùng chọn. Để ngừng thêm ô hoặc phạm vi ô vào vùng chọn, hãy nhấn SHIFT+F8 một lần nữa.

    Bạn không thể hủy bỏ chọn một ô hoặc một phạm vi ô ở một vùng chọn không liền kề mà không hủy bỏ toàn bộ vùng chọn đó.

    Toàn bộ hàng hoặc cột

    Hãy bấm đầu đề hàng hoặc cột.

    Trang tính hiển thị tiêu đề hàng và tiêu đề cột

    1. Đầu đề hàng

    2. Đầu đề cột

    Bạn cũng có thể lựa chọn các ô trong một hàng hay cột bằng cách chọn ô đầu tiên rồi nhấn Ctrl+Shift+phím Mũi tên (Mũi tên Phải hoặc Mũi tên Trái đối với hàng, Mũi tên Lên hoặc Mũi tên Xuống đối với cột).

    Nếu hàng hoặc cột đó chứa dữ liệu, nhấn Ctrl+Shift+phím Mũi tên sẽ chọn hàng hoặc cột đó tới ô được dùng lần cuối. Nhấn Ctrl+Shift+phím Mũi tên lần thứ hai sẽ chọn toàn bộ hàng hoặc cột.

    Các cột hoặc hàng liền kề

    Kéo qua các đầu đề hàng hoặc đầu đề cột. Hoặc chọn hàng hoặc cột đầu tiên; sau đó nhấn giữ Shift trong khi chọn hàng hoặc cột cuối cùng.

    Các cột hoặc hàng không liền kề

    Hãy bấm vào đầu đề của hàng hoặc cột đầu tiên trong vùng chọn của bạn; sau đó nhấn giữ Ctrl trong khi bấm vào đầu đề của hàng hoặc cột khác mà bạn muốn thêm vào vùng chọn đó.

    Ô đầu tiên hoặc ô cuối cùng trong một hàng hay cột

    Lựa chọn một ô trong hàng hoặc cột đó rồi nhấn Ctrl+phím Mũi tên (Mũi tên Phải hay Mũi tên Trái đối với hàng, Mũi tên Lên hay Mũi tên Xuống đối với cột).

    Ô đầu tiên hoặc ô cuối cùng trên một trang tính hoặc trong một bảng Microsoft Office Excel

    Hãy nhấn Ctrl+Home để chọn ô đầu tiên trên trang tính hoặc trong danh sách Excel.

    Hãy nhấn Ctrl+End để chọn ô cuối cùng trên trang tính hoặc trong danh sách Excel chứa dữ liệu hoặc định dạng.

    Các ô cho tới ô dùng lần cuối trên trang tính (góc dưới bên phải)

    Chọn ô đầu tiền rồi nhấn Ctrl+Shift+End để mở rộng vùng chọn các ô tới ô cuối cùng được dùng trên trang tính (góc dưới bên phải).

    Các ô cho tới đầu trang tính

    Lựa chọn ô đầu tiên rồi nhấn Ctrl+Shift+Home để mở rộng vùng chọn ô tới đầu trang tính.

    Nhiều ô hơn hoặc ít ô hơn so với vùng chọn hiện hoạt

    Nhấn giữ Shift trong khi bấm ô cuối cùng bạn muốn đưa vào trong vùng chọn mới. Phạm vi hình chữ nhật giữa ô hiện hoạt và ô mà bạn bấm sẽ tạo thành vùng chọn mới.

    Để hủy bỏ một vùng chọn ô, hãy bấm vào bất kỳ ô nào trên trang tính.

  2. Bên cạnh phạm vi ô hoặc các ô đã chọn, hãy bấm vào nút lỗi được hiển thị.

    Nút lỗi

  3. Trên menu, hãy bấm Chuyển đổi sang Số. (Nếu bạn muốn loại bỏ chỉ báo lỗi mà không phải chuyển đổi số, hãy bấm Bỏ qua Lỗi.)

    Lệnh Chuyển đổi sang Số

    Hành động này sẽ chuyển đổi các số được lưu dưới dạng văn bản trở lại dạng số.

    Số được chuyển đổi

    Khi bạn đã chuyển đổi các số được định dạng dưới dạng văn bản sang các số thường, bạn có thể thay đổi cách thức các số xuất hiện trong các ô bằng cách áp dụng hoặc tùy chỉnh định dạng số. Để biết thêm thông tin, hãy xem Các định dạng số sẵn có.

Đầu Trang

Phương pháp 2: Chuyển đổi số có định dạng văn bản bằng Dán Đặc biệt

Trong phương pháp này, bạn có thể nhân từng ô đã chọn với 1 để bắt buộc sự chuyển đổi từ số có dạng văn bản thành số thường. Do bạn nhân nội dung của ô với 1, kết quả trong ô có hình dáng tương tự. Tuy nhiên, Excel sẽ thay thế nội dung dạng văn bản trong ô bằng nội dung tương đương dạng số.

  1. Chọn một ô trống và xác nhận định dạng số của nó là kiểu Chung.

    Cách kiểm chứng định dạng số

    • Trên tab Trang đầu, trong nhóm Tên, hãy bấm vào mũi tên bên cạnh hộp Định dạng Số, rồi bấm Chung.

      Ảnh Ribbon Excel

  2. Trong ô, hãy nhập 1, rồi nhấn ENTER.

  3. Chọn ô, rồi nhấn Ctrl+C để sao chép giá trị vào Bảng tạm.

  4. Chọn các ô hoặc phạm vi ô có chứa các số được lưu dưới dạng văn bản bạn muốn chuyển đổi.

    Cách chọn ô, phạm vi, hàng hoặc cột

    Để chọn

    Hãy làm như sau

    Một ô đơn

    Bấm vào ô hoặc nhấn phím mũi tên để di chuyển tới ô.

    Một khoảng các ô

    Bấm vào ô đầu tiên trong phạm vi rồi kéo tới ô cuối cùng hoặc nhấn giữ Shift trong khi bạn nhấn các phím mũi tên để mở rộng vùng chọn.

    Bạn cũng có thể chọn ô đầu tiên trong khoảng này rồi nhấn F8 để mở rộng vùng chọn bằng cách sử dụng các phím mũi tên. Để dừng việc mở rộng vùng chọn, hãy nhấn F8 một lần nữa.

    Một phạm vi lớn các ô

    Hãy bấm ô đầu tiên trong phạm vi rồi nhấn giữ Shift trong khi bấm ô cuối cùng trong phạm vi đó. Bạn có thể cuộn để hiển thị ô cuối cùng.

    Tất cả ô trên trang tính

    Bấm nút Chọn Tất cả.

    Nút Chọn Tất cả

    Để chọn toàn bộ trang tính, bạn cũng có thể nhấn Ctrl+A.

    Nếu trang tính chứa dữ liệu, Ctrl+A sẽ chọn vùng hiện tại. Nhấn Ctrl+A lần thứ hai sẽ chọn toàn bộ trang tính.

    Phạm vi các ô hoặc các ô không liền kề

    Chọn ô đầu tiên hoặc phạm vi ô rồi nhấn giữ Ctrl trong lúc chọn các ô hay phạm vi khác.

    Bạn cũng có thể chọn ô hoặc phạm vi ô đầu tiên, rồi nhấn Shift+F8 để thêm một ô hoặc phạm vi ô không liền kề khác vào vùng chọn. Để ngừng thêm ô hoặc phạm vi ô vào vùng chọn, hãy nhấn SHIFT+F8 một lần nữa.

    Bạn không thể hủy bỏ chọn một ô hoặc một phạm vi ô ở một vùng chọn không liền kề mà không hủy bỏ toàn bộ vùng chọn đó.

    Toàn bộ hàng hoặc cột

    Hãy bấm đầu đề hàng hoặc cột.

    Trang tính hiển thị tiêu đề hàng và tiêu đề cột

    1. Đầu đề hàng

    2. Đầu đề cột

    Bạn cũng có thể lựa chọn các ô trong một hàng hay cột bằng cách chọn ô đầu tiên rồi nhấn Ctrl+Shift+phím Mũi tên (Mũi tên Phải hoặc Mũi tên Trái đối với hàng, Mũi tên Lên hoặc Mũi tên Xuống đối với cột).

    Nếu hàng hoặc cột đó chứa dữ liệu, nhấn Ctrl+Shift+phím Mũi tên sẽ chọn hàng hoặc cột đó tới ô được dùng lần cuối. Nhấn Ctrl+Shift+phím Mũi tên lần thứ hai sẽ chọn toàn bộ hàng hoặc cột.

    Các cột hoặc hàng liền kề

    Kéo qua các đầu đề hàng hoặc đầu đề cột. Hoặc chọn hàng hoặc cột đầu tiên; sau đó nhấn giữ Shift trong khi chọn hàng hoặc cột cuối cùng.

    Các cột hoặc hàng không liền kề

    Hãy bấm vào đầu đề của hàng hoặc cột đầu tiên trong vùng chọn của bạn; sau đó nhấn giữ Ctrl trong khi bấm vào đầu đề của hàng hoặc cột khác mà bạn muốn thêm vào vùng chọn đó.

    Ô đầu tiên hoặc ô cuối cùng trong một hàng hay cột

    Lựa chọn một ô trong hàng hoặc cột đó rồi nhấn Ctrl+phím Mũi tên (Mũi tên Phải hay Mũi tên Trái đối với hàng, Mũi tên Lên hay Mũi tên Xuống đối với cột).

    Ô đầu tiên hoặc ô cuối cùng trên một trang tính hoặc trong một bảng Microsoft Office Excel

    Hãy nhấn Ctrl+Home để chọn ô đầu tiên trên trang tính hoặc trong danh sách Excel.

    Hãy nhấn Ctrl+End để chọn ô cuối cùng trên trang tính hoặc trong danh sách Excel chứa dữ liệu hoặc định dạng.

    Các ô cho tới ô dùng lần cuối trên trang tính (góc dưới bên phải)

    Chọn ô đầu tiền rồi nhấn Ctrl+Shift+End để mở rộng vùng chọn các ô tới ô cuối cùng được dùng trên trang tính (góc dưới bên phải).

    Các ô cho tới đầu trang tính

    Lựa chọn ô đầu tiên rồi nhấn Ctrl+Shift+Home để mở rộng vùng chọn ô tới đầu trang tính.

    Nhiều ô hơn hoặc ít ô hơn so với vùng chọn hiện hoạt

    Nhấn giữ Shift trong khi bấm ô cuối cùng bạn muốn đưa vào trong vùng chọn mới. Phạm vi hình chữ nhật giữa ô hiện hoạt và ô mà bạn bấm sẽ tạo thành vùng chọn mới.

    Để hủy bỏ một vùng chọn ô, hãy bấm vào bất kỳ ô nào trên trang tính.

  5. Trên tab Trang đầu, trong nhóm Bảng tạm, hãy bấm mũi tên bên dưới Dán, rồi bấm Dán Đặc biệt.

  6. Tại mục Thao tác, hãy chọn Nhân, rồi bấm OK.

  7. Để xóa bỏ nội dung của ô bạn đã nhập trong bước 2 sau khi tất cả các số đã được chuyển đổi thành công, hãy chọn ô đó, rồi nhấn DELETE.

Một số chương trình kế toán sẽ hiển thị giá trị âm dưới dạng văn bản, có dấu trừ () ở bên phải của giá trị. Để chuyển đổi chuỗi văn bản thành một giá trị, bạn phải dùng công thức để trả về tất cả các ký tự của chuỗi văn bản trừ ký tự tận cùng bên phải (dấu âm), rồi nhân kết quả đó với –1.

Ví dụ: nếu giá trị trong ô A2 là "156–" công thức sau đây sẽ chuyển đổi văn bản thành giá trị –156.

Dữ liệu

Công thức

156-

=Left(A2,LEN(A2)-1)*-1

Đầu Trang

Phương pháp 3: Áp dụng định dạng số cho số có định dạng văn bản

Trong một số tình huống, bạn không phải chuyển đổi các số được lưu dưới dạng văn bản trở lại dạng số, như được mô tả ở phần trước trong bài viết này. Thay vào đó, bạn có thể áp dụng định dạng số để đạt được cùng kết quả. Ví dụ: nếu bạn nhập các số vào một sổ làm việc, rồi định dạng các số đó dưới dạng văn bản, bản sẽ không thấy chỉ báo lỗi màu xanh xuất hiện ở góc trên bên trái của ô. Trong trường hợp này, bạn có thể áp dụng kiểu định dạng số.

  1. Chọn các ô có chứa các số được lưu dưới dạng văn bản.

    Cách chọn ô, phạm vi, hàng hoặc cột

    Để chọn

    Hãy làm như sau

    Một ô đơn

    Bấm vào ô hoặc nhấn phím mũi tên để di chuyển tới ô.

    Một khoảng các ô

    Bấm vào ô đầu tiên trong phạm vi rồi kéo tới ô cuối cùng hoặc nhấn giữ Shift trong khi bạn nhấn các phím mũi tên để mở rộng vùng chọn.

    Bạn cũng có thể chọn ô đầu tiên trong khoảng này rồi nhấn F8 để mở rộng vùng chọn bằng cách sử dụng các phím mũi tên. Để dừng việc mở rộng vùng chọn, hãy nhấn F8 một lần nữa.

    Một phạm vi lớn các ô

    Hãy bấm ô đầu tiên trong phạm vi rồi nhấn giữ Shift trong khi bấm ô cuối cùng trong phạm vi đó. Bạn có thể cuộn để hiển thị ô cuối cùng.

    Tất cả ô trên trang tính

    Bấm nút Chọn Tất cả.

    Nút Chọn Tất cả

    Để chọn toàn bộ trang tính, bạn cũng có thể nhấn Ctrl+A.

    Nếu trang tính chứa dữ liệu, Ctrl+A sẽ chọn vùng hiện tại. Nhấn Ctrl+A lần thứ hai sẽ chọn toàn bộ trang tính.

    Phạm vi các ô hoặc các ô không liền kề

    Chọn ô đầu tiên hoặc phạm vi ô rồi nhấn giữ Ctrl trong lúc chọn các ô hay phạm vi khác.

    Bạn cũng có thể chọn ô hoặc phạm vi ô đầu tiên, rồi nhấn Shift+F8 để thêm một ô hoặc phạm vi ô không liền kề khác vào vùng chọn. Để ngừng thêm ô hoặc phạm vi ô vào vùng chọn, hãy nhấn SHIFT+F8 một lần nữa.

    Bạn không thể hủy bỏ chọn một ô hoặc một phạm vi ô ở một vùng chọn không liền kề mà không hủy bỏ toàn bộ vùng chọn đó.

    Toàn bộ hàng hoặc cột

    Hãy bấm đầu đề hàng hoặc cột.

    Trang tính hiển thị tiêu đề hàng và tiêu đề cột

    1. Đầu đề hàng

    2. Đầu đề cột

    Bạn cũng có thể lựa chọn các ô trong một hàng hay cột bằng cách chọn ô đầu tiên rồi nhấn Ctrl+Shift+phím Mũi tên (Mũi tên Phải hoặc Mũi tên Trái đối với hàng, Mũi tên Lên hoặc Mũi tên Xuống đối với cột).

    Nếu hàng hoặc cột đó chứa dữ liệu, nhấn Ctrl+Shift+phím Mũi tên sẽ chọn hàng hoặc cột đó tới ô được dùng lần cuối. Nhấn Ctrl+Shift+phím Mũi tên lần thứ hai sẽ chọn toàn bộ hàng hoặc cột.

    Các cột hoặc hàng liền kề

    Kéo qua các đầu đề hàng hoặc đầu đề cột. Hoặc chọn hàng hoặc cột đầu tiên; sau đó nhấn giữ Shift trong khi chọn hàng hoặc cột cuối cùng.

    Các cột hoặc hàng không liền kề

    Hãy bấm vào đầu đề của hàng hoặc cột đầu tiên trong vùng chọn của bạn; sau đó nhấn giữ Ctrl trong khi bấm vào đầu đề của hàng hoặc cột khác mà bạn muốn thêm vào vùng chọn đó.

    Ô đầu tiên hoặc ô cuối cùng trong một hàng hay cột

    Lựa chọn một ô trong hàng hoặc cột đó rồi nhấn Ctrl+phím Mũi tên (Mũi tên Phải hay Mũi tên Trái đối với hàng, Mũi tên Lên hay Mũi tên Xuống đối với cột).

    Ô đầu tiên hoặc ô cuối cùng trên một trang tính hoặc trong một bảng Microsoft Office Excel

    Hãy nhấn Ctrl+Home để chọn ô đầu tiên trên trang tính hoặc trong danh sách Excel.

    Hãy nhấn Ctrl+End để chọn ô cuối cùng trên trang tính hoặc trong danh sách Excel chứa dữ liệu hoặc định dạng.

    Các ô cho tới ô dùng lần cuối trên trang tính (góc dưới bên phải)

    Chọn ô đầu tiền rồi nhấn Ctrl+Shift+End để mở rộng vùng chọn các ô tới ô cuối cùng được dùng trên trang tính (góc dưới bên phải).

    Các ô cho tới đầu trang tính

    Lựa chọn ô đầu tiên rồi nhấn Ctrl+Shift+Home để mở rộng vùng chọn ô tới đầu trang tính.

    Nhiều ô hơn hoặc ít ô hơn so với vùng chọn hiện hoạt

    Nhấn giữ Shift trong khi bấm ô cuối cùng bạn muốn đưa vào trong vùng chọn mới. Phạm vi hình chữ nhật giữa ô hiện hoạt và ô mà bạn bấm sẽ tạo thành vùng chọn mới.

    Để hủy bỏ một vùng chọn ô, hãy bấm vào bất kỳ ô nào trên trang tính.

  2. Trên tab Trang đầu, trong nhóm Số, hãy bấm Công cụ Khởi động Hộp thoại bên cạnh Số.

    Nút công cụ khởi động hộp thoại trong nhóm Số

  3. Trong hộp Thể loại, hãy bấm định dạng số bạn muốn dùng.

    Để thủ tục này hoàn tất thành công, hãy đảm bảo rằng các số được lưu dưới dạng văn bản không bao gồm các khoảng trắng thừa hoặc các ký tự không in được trong hoặc xung quanh các số. Các ký tự hoặc khoảng trắng thừa đôi khi xảy ra khi bạn sao chép hoặc nhập dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu hoặc một nguồn bên ngoài khác. Để loại bỏ các khoảng trắng thừa khỏi các số có nhiều chữ số được lưu dưới dạng văn bản, bạn có thể dùng hàm TRIM hoặc hàm CLEAN. Hàm TRIM sẽ loại bỏ các khoảng trắng khỏi văn bản ngoại trừ các khoảng trắng đơn giữa các từ. Hàm CLEAN sẽ loại bỏ tất cả các ký tự không in được khỏi văn bản.

Đầu Trang

Tắt Kiểm tra Lỗi

Với tính năng kiểm tra lỗi được bật trong Excel, bạn sẽ thấy một tam giác nhỏ màu xanh nếu bạn nhập một số vào một ô có định dạng văn bản được áp dụng cho nó. Nếu bạn không muốn thấy các chỉ báo lỗi này, bạn có thể tắt chúng.

  1. Bấm tab Tệp.

  2. Dưới mục Trợ giúp, bấm Tùy chọn.

  3. Trong hộp thoại Tùy chọn Excel, hãy bấm vào thể loại Công thức.

  4. Tại mục Qui tắc kiểm tra lỗi, hãy xóa hộp kiểm Số được định dạng như văn bản hoặc có dấu móc đơn ở phía trước.

  5. Bấm OK.

Đầu Trang

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn muốn xem các tùy chọn khác?

Khám phá các lợi ích của gói đăng ký, xem qua các khóa đào tạo, tìm hiểu cách bảo mật thiết bị của bạn và hơn thế nữa.

Cộng đồng giúp bạn đặt và trả lời các câu hỏi, cung cấp phản hồi và lắng nghe ý kiến từ các chuyên gia có kiến thức phong phú.

Thông tin này có hữu ích không?

Bạn hài lòng đến đâu với chất lượng dịch thuật?
Điều gì ảnh hưởng đến trải nghiệm của bạn?
Khi nhấn gửi, phản hồi của bạn sẽ được sử dụng để cải thiện các sản phẩm và dịch vụ của Microsoft. Người quản trị CNTT của bạn sẽ có thể thu thập dữ liệu này. Điều khoản về quyền riêng tư.

Cảm ơn phản hồi của bạn!

×